Từ để hỏi + động từ + Tân ngữ hoặc Chủ ngữ ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu từ để hỏi
COMMENT - như thế nào - HOW
1- Tương tự HOW
--- Comment allez-vous / vas-tu ? (How are you going ? Anh chị bạn cậu khỏe không ?)
--- Comment as-tu fait ça ? (How did you do that ? Cậu làm như thế nào ? )
--- Comment est ta maison ? (What is your house like ? - ngôi nhà của cậu như thế nào ?)
--- Comment est-il ? (What s he like ? Anh ấy như thế nào ?)
Lưu ý khác với Comment va-t-il ? là Anh ấy khỏe không ?
--- Comment vous appelez-vous ? - dịch từng chữ là
Bạn/anh/chị được gọi như thế nào => Bạn/anh/chị tên gì
2- Công dụng đặc biệt
--- Để hỏi cái gì khi ta KHÔNG nghe rõ hoặc KHÔNG hiểu người nghe nói gì
------ - Philippe est mort.
------ - Comment ?
--- Hỏi nguyên nhân, tại sao (Như How come trong tiếng Anh)
------ Comment ça se fait ? ( = pourquoi ? = why ? = how come ? )
Thức mệnh lệnh IMPÉRATIF - dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị
Cách chia tương tự như indicatif ở hiện tại nhưng lưu ý:
- Chỉ tồn tại ở 3 ngôi tu - nous - vous
- Động từ tận cùng -ER ta bỏ -s ở ngôi tu ngoại trừ khi có en, y theo sau nó.
- Ở thể khẳng định:
--- le, la, les đướng trước các đại từ còn lại.
--- me, te sẽ đổi thành moi, toi trừ khi có y, en theo sau.
- Ở thể phủ định, trật tự từ không thay đổi.
Ví dụ:
--- Aller - đuôi er => va - allons - allez
--- --- ta thấy vas bỏ s ở ngôi tu
--- --- Tuy nhiên nếu có y/en theo sau => vas-y
--- Sourire - không tận cùng er nên chia như bình thường
--- --- Sourire - souris - sourions - souriez
--- Tu veux que je te parle de ma première histoire ?
--- --- Oui, parle-m'en. (me có en theo say nên vẫn là me)
--- assieds-toi, stp, nous allons parler de notre voyage.
--- --- (không có y en theo sau nên te đổi thành toi)
--- Tu veux que je te dise mon voyage ?
--- --- Oui, dis-le-moi (le la les đứng trc các đại từ còn lại)
Cách chia tương tự như indicatif ở hiện tại nhưng lưu ý:
- Chỉ tồn tại ở 3 ngôi tu - nous - vous
- Động từ tận cùng -ER ta bỏ -s ở ngôi tu ngoại trừ khi có en, y theo sau nó.
- Ở thể khẳng định:
--- le, la, les đướng trước các đại từ còn lại.
--- me, te sẽ đổi thành moi, toi trừ khi có y, en theo sau.
- Ở thể phủ định, trật tự từ không thay đổi.
Ví dụ:
--- Aller - đuôi er => va - allons - allez
--- --- ta thấy vas bỏ s ở ngôi tu
--- --- Tuy nhiên nếu có y/en theo sau => vas-y
--- Sourire - không tận cùng er nên chia như bình thường
--- --- Sourire - souris - sourions - souriez
--- Tu veux que je te parle de ma première histoire ?
--- --- Oui, parle-m'en. (me có en theo say nên vẫn là me)
--- assieds-toi, stp, nous allons parler de notre voyage.
--- --- (không có y en theo sau nên te đổi thành toi)
--- Tu veux que je te dise mon voyage ?
--- --- Oui, dis-le-moi (le la les đứng trc các đại từ còn lại)
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.