I. Avec l'adjectif (với tính từ)
1. Hơn nhất ( le plus...)
a) Le plus + adjectif masculin, singulier
ex: Paul est le plus intelligent de ma classe. (Paul thông
minh sáng dạ nhất lớp tôi)
b) La plus + adjectif féminin, singulier
ex: Ma maison est la plus belle du quartier. (nhà tui là đẹp
nhứt khu phố)
c) Les plus + masculin/féminin, pluriel
ex: Ces rues sont les plus étroites de notre ville (đây là
những con đường chật hẹp nhất thành phố).
2. Kém nhất (le moins...): Tương tự như Hơn nhất
II. Avec l'adverbe (với phó từ)
ex: Ce garcon travaille le plus efficacement de cette
classe. (Cậu bé này làm việc hiệu quả nhất trong lớp)
III. Avec le nom (với danh từ)
Dùng chung cho cả giống đực và cái, số it hay số nhiều
a) Le plus de + nom
La Chine a le plus d'habitants du monde (Trung Quốc có dân số
đông nhất thế giới)
b) Le moins de + nom
Marie a le moins d'amis de sa classe (Marie có ít bạn nhất lớp)
IV. Avec le Verbe
Le plus/le moins
Paul travaille le plus et Marie travaille le moins (Paul làm
việc nhiều nhất còn Marie thì ít nhất).
HỌC
GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87
0217 CÔ MƯỢT
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.