Réponse : Oui, mon prof est sévère (Đúng, thầy tôi nghiêm khắc đó)
Non, mon prof n’est pas sévère (Không, thầy tôi có nghiêm khắc đâu)
Question :
a) Ton (votre) prof est sévère ?
b) Ton (votre) prof est-il sévère ?
c) Est-ce que ton (votre) prof est sévère ?
=> Thầy giáo của bạn có nghiêm khắc không ?
• Nếu câu hỏi ở dạng phủ định :
a) Ton (votre) prof n’est pas sévère ?
b) Ton (votre) prof n’est-il pas sévère ?
c) Est- ce que ton (votre) prof n’est pas sévère ?
=> Thầy giáo của bạn không nghiêm khắc chứ hả ?
Nếu câu trả lời thuận theo ý là « không nghiêm khắc » thì là :
Oui, il n’est pas sévère.
Nếu câu trả lời ngược lai với ý « không nghiêm khắc » thì là :
Si, il est sévère.
IV. Comment (như thế nào)
1. Santé (hỏi về tình trạng sức khoẻ) : (Bạn khoẻ chứ ?)
- Comment ça va ?
Merci, ça va et toi ? (Cảm ơn, tôi khoẻ, còn bạn thì sao ?)
- Comment allez-vous ?
Je vais bien et vous ? (Tôi khoẻ, còn bạn ?)
2. Moyen (phương tiện)
Comment allez-vous à Hochiminh ville ? (Bạn đến tp HCM bằng phương tiện gì ?)
Je vais à HCM ville en bus/ en avion/en voiture/en train/à vélo/à moto
• Lưu ý :
- Đối với các phương tiện mà chúng ta ngồi ở trong nó (như : xe bus, ô tô, máy bay, tàu hoả,…) thì chúng ta sử dụng với giới từ EN ;
- Đối với các phương tiện như xe đạp, xe gắn máy,… thì ta sử dụng với giới từ À.
3. Nom (hỏi tên)
Comment vous-appellez vous ?
- Je m’appelle…
4. Câu hỏi nhằm mịc đích khác :
Notre moto est en panne. Comment faire ? (Xe máy của chúng tôi bị hư. Làm sao đây ?)
V. Pourquoi ? (tại sao)
a) Vous restez à la maison pourquoi ?
b) Pourquoi restez-vous à la maison ?
c) Pourquoi est-ce que vous restez à la maison ?
=> Tại sao bạn ở nhà ?
Trả lời : Parce que je suis malade (vì tôi bị bệnh)
VI. Temps (Câu hỏi về thời gian)
1. Quand ? (khi nào ?)
a) Quand ton (votre) père va en Chine ?
b) Quand ton (votre) père va-t-il en Chine ?
c) Quand est-ce que ton (votre) père va en Chine ?
=> Bố của bạn khi nào đi Trung Quốc ?
Có thể trả lời theo các gợi ý (tuỳ vào hoàn cảnh) sau :
- La semaine prochaine, il est parti (Tuần tới, anh ấy đi)
- Dans une année (Trong vòng một tuần nữa)
- Il y a 2 semaines, il est parti (Anh ấy đi cách đây hai tuần)
…
2. Hỏi giờ :
À quelle heure ?
À quelle heure vas-tu à HCM ville ? (Mấy giờ bạn đi đến tp. HCM ?)
- Je vais à HCM ville à 7 heures. (Tôi sẽ đi tp. HCM vào lúc 7 giờ)
VII. Lieu (Hỏi nơi chốn) :
Où (ở đâu) – Par où (qua đâu) – D’où (từ đâu)
1. Ex 1 :
a) Ta (votre) mère travaille où ?
b) Où ta (votre) mère travaille-t-elle ?
c) Où est-ce que ta (votre) mère travaille ?
=> Mẹ bạn làm việc ở đâu ?
2. Ex 2 :
D’où venez-vous ? (bạn đến từ đâu ?)
3. Ex 3 :
Les enfants sont-ils passés par où ? (Những đứa trẻ đang đi qua đâu ?)
VIII. Combien (Bao nhiêu)
a) Cette moto coûte combien ?
b) Combien coûte cette moto ?
c) Combien est-ce que cette moto coûte ?
=> Chiếc xe máy này giá bao nhiêu ?
HỌC GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT WEB: www.giasutiengphap.net
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.